Giới thiệu
Thông tin nhà sản xuất:
- Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương 2 tiền thân là xuởng sản xuất quân dược được thành lập năm 1947 tại chiến khu Việt Bắc.
- Để đáp ứng nhiệm vụ ngày càng to lớn : Ngày 8 - 11 - 1960 XNDPTW2 được thành lập và chuyển sang Bộ Y tế quản lý. - Xí nghiệp có nhiều thành tích sản xuất ra nhiều loại thuốc có chất lượng cao phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân và phục vụ hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
- Ngày 29-9-1985 XNDPTW2 được nhà nước tuyên dương đơn vị anh hùng lao động là đơn vị đầu tiên của ngành dược VN . XNDPTW2 là doanh nghiệp nhà nước thành viên của Tổng Công ty Dược Việt Nam - Bộ Y tế.
- Theo Quyết định số 3699/QĐ- BYT ngày 20-10-2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế chuyển XNDPTW2- Tổng Công ty Dược Việt Nam thành Công ty cổ phần. Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương 2 chính thức hoạt động từ tháng 3 năm 2005 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103006888 cấp ngày 03/3/2005 của Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội
Thành phần
Thành phần cho 1 lọ bột pha hỗn dịch 60ml:
- Thành phần dược chất: Cefdinir: 3,0mg
- Thành phần tá dược: (Đường kính, acid citric, natri citrat, natri benzoat, gôm xanthan, aerosil-200, bột mùi dâu, magnesi stearat): 36,1g
Công dụng
Ankodinir Cefdinir 250mg/5ml dùng để điều trị các nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ đến vừa phải, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Người lớn và thanh thiếu niên: Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm họng/ viêm amidan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
- Trẻ em: Viêm tai giữa cấp tính, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
Tác dụng phụ:
- Các tác dụng phụ có thể gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn,...
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý:
- Điều trị kéo dài có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Khi suy thận với độ thanh thải creatinine < 30ml/phút phải giảm liều. – Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
- Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, phải ngưng điều trị và áp dụng các trị liệu thích hợp.
- Phụ nữ mang thai: thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng đường uống, dùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội pha.
- Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: liều dùng 14mg/kg/ngày. Tối đa 600mg/ngày.
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp 7mg/kg x 2 lần/ngày, dùng 5- 10 ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày dùng 10 ngày.
- Viêm xoang hàm cấp 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày dùng 10 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan 7mg/kg x 2 lần/ngày dùng 5 – 10 ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày dùng 10 ngày
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 7mg/kgx 2 lần/ngày dùng 10 ngày
- Bệnh nhân suy thận: trẻ em có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg).
- Bệnh nhân thẩm tách máu: liều bắt đầu 7mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em. Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung 7mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngày/lần.
Nhà sản xuất:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương II
Xuất xứ:
Việt Nam
Quy cách:
Hộp 1 lọ x 36,1g bột pha hỗn dịch uống