Giới thiệu
Cefuroxime Stada 500mg được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Dược chất: Cefuroxime axetil tương đương cefurtxime 500mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, croscarmellose natri, natri lauryl sulfat, povidon K30, cellulose vi tinh thể, acid stearic, colloidal Silicon dioxyd, opadry II white, opadry clear.
Công dụng
Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp: viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M.catarrhalis kể cả các chủng tiết beta lactamase hay s. pyogenes), viêm xoang tái phát, viêm amiđan (do S. pneumoniae, H. influenzae), viêm họng tái phát (do S.pyogenes, liên cẩu beta tan máu nhóm A), cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae.
- H. influenzae) và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng do Staphylococcus aureus (gổm các chủng tiết beta lactamase) hay S. pyogenes.
- Bệnh lậu không biến chứng.
- Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị cần phải tiến hành thử chức năng thận khi có chỉ định.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với ceturoxime hay các kháng sinh nhóm cephalosporin và bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
- Nên kiểm tra chức năng thận khi điều trị bằng cefuroxime, nhất là ở bệnh nhân bệnh nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Bệnh nhân suy thận.
- Dùng cefuroxime dài ngày có thể làm chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho bệnh nhân bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên thận trọng khi dùng kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
- Một số kháng sinh cephalosporin (trong đó có cefuroxime) có khả năng gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm mà không được hiệu chỉnh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điểu trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.
Tác dụng phụ
- Ước tính tỷ lệ tác dụng không mong muốn khoảng 3% số người điều trị.
- Thường gặp (ADR < 1/100)
- Tiêu hóa: tiêu chảy.
- Da: ban da dạng sần.
- Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)
- Toàn thân: phẩn ứng phản vệ, nhiễm nấm candida.
- Máu: tăng bạch cầu đa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
- Da: nổi mày đay, ngứa.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: sốt.
- Máu: thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc.
- Da: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua.
- Tiết niệu - sinh dục: suy thận cấp và viêm thận kẽ, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua, nhiễm khuẩn tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật (khi dùng liều cao nhân suy thận), đau đầu, kích động.
- Bộ phận khác: đau khớp.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách xử trí tác dụng không mong muốn
- Ngừng cefuroxime. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng adrenalin, Oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch).
- Nếu viêm đại tràng giả mạc thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thế vừa và nặng, cần phải truyền dịch và điện giải bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile (metronidazol hoặc vancomycin dùng đường uống). Cần thận trọng kiểm tra tiền sử sử dụng thuốc trong trường nghi viêm đại tràng giả mạc do bệnh có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng gải mạc do bệnh có thể xuất hiện muộn sau hơn sau khi đã ngừng phác đồ điều trị kháng sinh.
Tương tác với các thuốc khác
- Tăng tác dụng của cefuroxime: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Cefuroxime dùng đổng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể làm tăng độc tính đối với thận.
- Giảm tác dụng của các hormon sinh dục nữ: Cefuroxime dùng đường uống có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn chí ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen, do dó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.
Quá liều
- Triệu chứng cấp: Buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ dường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định vể lâm sàng.
- Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên chuột nhắt và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do cefuroxime. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên động vật không phải luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cẩn thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Cefuroxime bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ còn chưa dược đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra.
Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích, đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
Bảo quản
- Dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.
Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc nên được dùng trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng. Đối với trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi, không có khả năng nuốt được viên nén nên dùng dạng bột pha hỗn dịch.
Liều dùng:
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): uống 250mg hoặc 500mg mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Thời gian điều trị 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới:
- Đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm: uống 250mg hoặc 500mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính và 5 - 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: uống 500mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị 10 - 14 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng theo kinh nghiệm chưa có kết quả của kháng sinh đồ, cefuroxime phải được dùng phối hợp với kháng sinh khác.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: uống 250mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị 7 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 250mg hoặc 500mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị 10 ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: 1g, liều duy nhất.
- Bệnh Lyme mới mắc: uống 500mg mỗi 12 giờ trong 20 ngày.
Trẻ em:
- Thời gian điều trị trung bình thường kéo dài 10 ngày.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: 10mg/kg/lần (tối đa 125mg/lần), mỗi 12 giờ 1 lần.
- Trẻ em từ 2 - 12 tuổi: 15mg/kg/lần (tối đa 250mg/lần), mỗi 12 giờ 1 lần.
- Trẻ em từ 12 -18 tuổi: 250 mg/lần, mỗi 12 giờ 1 lần. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng hoặc khi nghi ngờ viêm phổi. Liều dùng có thể giảm xuống 125mg/lần mỗi 12 giờ 1 lần, trong trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu dưới.
- Điều trị bệnh Lyme: Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: uống 500mg mỗi 12 giờ trong 20 ngày.
- Suy thận: Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin:
- Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, dùng liều thông thường 125mg-500mg chia 2 lần/ngày
- Độ thanh thải creatinin 10 - 29 ml/phút: Dùng liều thông thường, 1 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Dùng liều thông thường, 2 ngày một lần.
- Bệnh nhân đang thẩm tách máu: Dùng liều thông thường vào cuối mỗi lần thẩm tách.
Dược phẩm Khang Lâm – thương hiệu phân phối dược phẩm sở hữu hệ thống dịch vụ tư vấn chu đáo cùng chuỗi sản phẩm nhập khẩu độc quyền duy nhất tại Việt Nam – phát triển với sứ mệnh: "Đưa chất lượng Châu Âu đến với sức khỏe Việt”
• Địa chỉ: Số 11, Phố Nhà Thờ, Phường Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội, Việt Nam
• Văn phòng: BT12 Khu Biệt thự liền kề (sau chung cư Thanh Bình), Đường Nguyễn Cảnh Dị, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội, Việt Nam
• Gmail: duocphamkhanglam@klapharma.com.vn
• Hotline: 0394248989
• Facebook: https://www.facebook.com/DuocphamKhangLam/
Mua hàng tại: Shopee
Nhà sản xuất:
Dược phẩm STADA (chi nhánh Việt Nam)
Xuất xứ:
Đức
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 viên nén bao phim